Vì sao người ta không dùng đồng hồ bấm giờ mà dùng đo thời gian dùng cổng quang điện trong thí nghiệm?
Hãy dựa vào Hình 9.3 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quan điện (4).
Cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ thời gian hiện số
Bước 1: Điều chỉnh đồng hồ đo thời gian về 0 s
Bước 2: Tính quãng đường từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4)
Bước 3: Bấm nút ở nam châm điện để viên bi bắt đầu chuyển động
Bước 4: Quan sát thời gian hiện số trên đồng hồ, từ đó tính được tốc độ chuyển động của viên bi
Khi làm thí nghiệm đo chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn với đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang. Khi cắm cổng quang vào cổng A của đồng hồ, thì ở mặt trước của đồng hồ ( hình vẽ) để đo chu kì ta phải vặn núm xoay vào vị trí
A. T.
B. A↔B
C. A + B
D. A
Đáp án A
Để đo chu kì đặt núm xoay vào T
Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hổ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là
A. T = 15 , 432 ± 0 , 229 s
B. T = 1 , 543 ± 0 , 016 s
C. T = 15 , 432 ± 0 , 115 s
D. T = 1 , 543 ± 0 , 031 s
Đáp án D
Thời gian trung bình thực hiện 1 dao động: T= 1 10 . t 1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 5 = 1 , 5432 s
Sai số trung bình: ΔT ¯ = ∑ i = 1 5 t i 10 − T ¯ 5 = 0 , 02056 .
Sai số:
ΔT = ΔT ¯ + ΔT dung cu = 0 , 02056 + 0 , 01 = 0 , 03056 ≈ 0 , 031
Chu kì dao động của vật: T = T ¯ ± ΔT = 1 , 5432 ± 0 , 031 s
Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hổ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là
A. T= 15,432 ± 0,229 s
B. T= 1,543 ± 0,016 s
C. T= 15,432 ± 0,115 s
D.T= 1,543 ± 0,031 s
Đáp án D
Thời gian trung bình thực hiện 1 dao động: T = 1 10 . t 1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 5 = 1 , 5432 s
Sai số trung bình:
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian 10 dao động toàn phần và tình được kết quả (s). Dùng thước đo độ dài dây treo và tính được kết quả Lấy và bỏ qua sai số của số pi. Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là:
A. 9 , 988 ± 0 , 144 m / s 2
B. 9 , 899 ± 0 , 142 m / s 2
C. 9 , 899 ± 0 , 275 m / s 2
D. 9 , 988 ± 0 , 277 m / s 2
Trong quá trình làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giờ, người làm thực nghiệm thường đo thời gian con lắc thực hiện được vài chu kỳ dao dộng trong một lần bấm giờ với mục đích làm
A. tăng sai số của phép đo
B. tăng số phép tính trung gian
C. giảm sai số của phép đo
D. giảm số lần thực hiện thí nghiệm
Đáp án D
Việc đo như vậy sẽ làm giảm sai số của phép đo
Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ của xe đồ chơi trong thí nghiệm, em gặp những khó khăn gì?
Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ của xe đồ chơi trong thí nghiệm, em gặp những khó khăn là:
- Thao tác với đồng hồ chưa nhanh khi bấm đo và bấm dừng dẫn tới sai số kết quả đo lớn.
- Quên bấm RESET trước khi bắt đầu lượt đo mới.
- Bề mặt tấm ván chưa được nhẵn ảnh hưởng đến kết quả đo.
- …
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian 10 dao động toàn phần và tình được kết quả t = 20 , 102 ± 0 , 269 (s). Dùng thước đo độ dài dây treo và tính được kết quả L = 1 , 000 ± 0 , 001 ( m ) . Lấy π 2 = 10 và bỏ qua sai số của số pi. Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là:
A. 9 , 988 ± 0 , 144 ( m / s 2 ) .
B. 9 , 899 ± 0 , 142 m / s 2 .
C. 9 , 899 ± 0 , 275 m / s 2 .
D. 9 , 988 ± 0 , 277 m / s 2 .
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian 10 dao động toàn phần và tình được kết quả t = 20 , 102 ± 0 , 269 (s). Dùng thước đo độ dài dây treo và tính được kết quả L = 1 , 000 ± 0 , 001 m . Lấy π 2 = 10 và bỏ qua sai số của số pi. Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là:
A. 9 , 988 ± 0 , 144 m / s 2
B. 9 , 899 ± 0 , 142 m / s 2
C. 9 , 899 ± 0 , 275 m / s 2
D. 9 , 988 ± 0 , 277 m / s 2